-
Phó Thủ tướng Chính phủ Mai Văn Chính làm việc với tỉnh Đắk Lắk
-
Phó Thủ tướng Chính phủ Mai Văn Chính dự Lễ khởi công xây dựng Trường Phổ thông nội trú liên cấp tiểu học và THCS xã Ia Rvê
-
Đắk Lắk sẵn sàng cho lễ khởi công các trường học liên cấp vùng biên giới
-
Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư dự án: Xây dựng cửa hàng xăng dầu Suối Mây.
I. Tổng quan về tình hình thị trường, giá cả tháng 6 và quý II năm 2025 trên địa bàn:
1. Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (cũ):
- Nhìn chung, mặt bằng giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trong tháng 6 và quý II năm 2025 trên địa bàn tỉnh tương đối ổn định. Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thường xuyên triển khai các chương trình khuyến mại nhằm kích cầu tiêu dùng, bình ổn thị trường. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ 06 tháng đầu năm 2025 ước thực hiện 92.741,8 tỷ đồng, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước, đạt 50,8% kế hoạch năm.
- So với tháng trước, 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính đều tăng, mức tăng có sự chênh lệch khác nhau giữa các nhóm.

- Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI):
+ Chỉ số giá chung (CPI) tháng 6/2025 tăng 0,91% so với tháng trước, so với tháng 12 năm trước tăng 3,09%, so với cùng tháng năm trước tăng 6,26%. Chỉ số chung quý II tăng 0,46% so với quý trước, so với cùng quý năm trước tăng 5,73%.
+ Bình quân cùng kỳ 6 tháng năm 2025 CPI tăng 5,87% so với cùng kỳ năm trước.
- Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 từ năm 2021 đến tháng 6 năm 2025:
Đơn vị tính: %
|
|
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|
CPI tháng 6 năm báo cáo so với tháng trước |
-0,06 |
+0,84 |
+0,49 |
+0,20 |
+0,91 |
|
CPI tháng 6 năm báo cáo so với tháng 12 năm trước |
+1,33 |
+3,50 |
+1,36 |
+2,08 |
+3,09 |
|
CPI bình quân tháng 6 năm báo cáo so cùng kỳ năm trước |
+2,71 |
+4,54 |
+2,53 |
+5,29 |
+6,26 |
2. Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Phú Yên (cũ):
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 6/2025 tăng 0,79% so tháng trước, trong đó 9/11 nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá tăng: Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,39% (giá một số mặt hàng trong nhóm thực phẩm như rau tươi, khô và chế biến tăng do thời tiết nắng nóng kéo dài một số vùng trồng rau trên địa bàn thiếu nước tưới, sản lượng thấp; giá dịch vụ ăn uống ngoài gia đình tăng chủ yếu do giá nguyên liệu chế biến và chi phí nhân công tăng; ở chiều ngược lại, giá gạo, ngô giảm do vào mùa thu hoạch, nguồn cung dồi dào); giao thông tăng 1,55% (nguyên nhân chủ yếu các mặt hàng: Xe máy, phụ tùng ô tô, xe máy tăng do nhu cầu của người tiêu dùng tăng cộng với chi phí nhập linh kiện tăng; dầu diezel tăng do ảnh hưởng của các đợt điều chỉnh giá trong tháng); nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD tăng 2,89% (giá nước sinh hoạt; tiền thuê nhà & nhà tự sở hữu quy đổi; vật liệu bảo dưỡng nhà tăng vì nhu cầu tăng; điện sinh hoạt tăng giá vì thời tiết nắng nóng người dân sử dụng lượng điện sinh hoạt ở mức cao nhiều và ngày 10/5/2025 tập đoàn điện lực điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân tăng); các nhóm còn lại có chỉ số tăng: Đồ uống và thuốc lá tăng 0,01%; may mặc, mũ nón, giày dép tăng 0,22%; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,17%; thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,09%; bưu chính viễn thông tăng 0,01%; giáo dục tăng 0,08% do nhu cầu tiêu dùng, sử dụng dịch vụ. Nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá giảm: hàng hóa và dịch vụ khác giảm 0,03% chủ yếu mặt hàng giảm giá đồ trang sức do giá vàng giảm. Nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá không đổi: văn hóa, giải trí và du lịch.
- Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và chỉ số giá Đô la Mỹ trong tháng 6 năm 2025 như sau:
Đơn vị tính: %
|
Nhóm hàng
|
Tháng 6 năm 2025 so với |
Bình quân |
|||||
|
Kỳ gốc |
Tháng 6 |
Tháng 12 |
Tháng 5 |
||||
|
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG |
122,94 |
104,32 |
102,94 |
100,79 |
104,16 |
||
|
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống |
123,82 |
103,00 |
102,11 |
100,39 |
104,30 |
||
|
Trong đó: |
|||||||
|
Lương thực |
125,64 |
93,15 |
91,33 |
99,52 |
95,02 |
||
|
Thực phẩm |
121,85 |
102,48 |
101,48 |
100,64 |
104,26 |
||
|
Ăn uống ngoài gia đình |
128,27 |
109,30 |
109,22 |
100,16 |
108,97 |
||
|
Đồ uống và thuốc lá |
122,09 |
104,29 |
100,39 |
100,01 |
104,18 |
||
|
May mặc, mũ nón và giày dép |
121,37 |
103,13 |
100,71 |
100,22 |
102,71 |
||
|
Nhà ở, điện nước, chất đốt và vật liệu xây dựng |
142,16 |
112,16 |
107,44 |
102,89 |
110,39 |
||
|
Thiết bị và đồ dùng gia đình |
121,07 |
102,71 |
101,57 |
100,17 |
102,76 |
||
|
Thuốc và dịch vụ y tế |
128,40 |
113,81 |
113,47 |
100,09 |
113,75 |
||
|
Trong đó: Dịch vụ y tế |
131,39 |
115,82 |
115,82 |
100,00 |
115,82 |
||
|
Giao thông |
109,37 |
96,97 |
99,85 |
101,55 |
94,21 |
||
|
Bưu chính viễn thông |
101,78 |
100,10 |
100,05 |
100,01 |
99,73 |
||
|
Giáo dục |
108,52 |
99,57 |
100,12 |
100,08 |
99,53 |
||
|
Trong đó: Dịch vụ giáo dục |
107,33 |
99,08 |
100,00 |
100,00 |
99,08 |
||
|
Văn hoá, giải trí và du lịch |
109,39 |
100,84 |
100,75 |
100,00 |
100,94 |
||
|
Hàng hóa và dịch vụ khác |
129,34 |
106,47 |
100,44 |
99,97 |
106,72 |
||
|
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG |
284,43 |
149,82 |
131,54 |
99,60 |
148,08 |
||
|
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ |
112,66 |
103,02 |
102,98 |
100,33 |
103,01 |
||
|
|
|
|
|
|
|
||
3. Thống kê mức giá hàng hóa, dịch vụ: Có bảng giá thị trường kèm theo
II. Diễn biến giá thị trường của một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu:
1. Lương thực, thực phẩm:
- Chỉ số nhóm mặt hàng lương thực, thực phẩm tháng 6/2025 tăng so với tháng trước. Do nhu cầu mua sắm các loại thực phẩm nhiều hơn, sản lượng sản
xuất ít, thời tiết mưa nhiều ảnh hưởng đến thu hoạch một số loại rau củ ít dẫn đến tình trạng giá tăng ở một số mặt hàng sau:
+ Giá thịt bò bắp tăng 1,05% so với tháng trước và có giá bình quân là 242.516 đồng/kg;
+ Cá quả, loại 2 con/kg tăng 2,81% có giá bình quân là 104.244 đồng/kg tương đương với giá bình quân tăng 2.851 đồng/kg so với tháng trước.
+ Giá bí xanh tăng 3% có giá bình quân là 18.806 đồng/kg tương đương với giá bình quân tăng 557 đồng/kg so với tháng trước;
+ Giá bắp cải trắng loại to vừa tăng 11% có giá bình quân là 17.354 đồng/kg tương đương với giá bình quân tăng 1.766 đồng/kg so với tháng trước;
+ Giá cải xanh tăng 5% có giá bình quân là 18.339 đồng/kg tương đương với giá bình quân tăng 1.000 đồng/kg so với tháng trước;
+ Giá cà chua tăng 5% có giá bình quân là 19.686 đồng/kg tương đương với giá bình quân tăng 1.000 đồng/kg so với tháng trước;
- Nhóm thực phẩm có các mặt hàng giảm giá như:
+ Giá thóc tẻ giảm 1,4% có giá bình quân là 8.921 đồng/kg tương đương với giá bình quân giảm 125 đồng/kg so với tháng trước;
+ Giá gạo tẻ giảm 1,4% có giá bình quân là 14.500 đồng/kg tương đương với giá bình quân giảm 205 đồng/kg so với tháng trước;
- Một số mặt hàng có giá bình ổn so với tháng 05/2025 như: Thịt lợn, gà công nghiệp, giò lụa, đường ăn...
2. Giá cả một số mặt hàng nông sản:
- Cà phê: Tình hình giá cà phê cuối tháng 6/2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giao dịch ở mức 94,2 triệu đồng/tấn, giảm 24,3 triệu đồng/tấn so với cùng kỳ tháng trước. Theo số liệu thống kê của Cục Hải quan Việt Nam, xuất khẩu cà phê của Việt Nam tháng 6/2025 đạt 118 nghìn tấn, trị giá 677,9 triệu USD, giảm 20,7% về lượng và giảm 21,2% về trị giá so với tháng 5/2025, nhưng so với tháng 6/2024 tăng 52,1% về lượng và tăng 92,1% về trị giá. Tính chung 6 tháng đầu năm 2025, xuất khẩu mặt hàng này đạt 947,1 nghìn tấn, trị giá 5,4 tỷ USD, tăng 4,5% về lượng và tăng mạnh 66,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2024.
- Hồ tiêu: Tình hình giá hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk cuối tháng 6/2025 đang ở mức 133 triệu đồng/tấn, giảm 13 triệu đồng/tấn so với cùng kỳ tháng trước. Theo số liệu từ Hiệp hội Hồ tiêu và Cây gia vị Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hồ tiêu các loại của Việt Nam trong tháng 6/2025 đạt 157,5 triệu USD, so với tháng trước lượng xuất khẩu giảm 11,4%, kim ngạch giảm 13,6% và so với tháng 6/2024 xuất khẩu giảm 16,8% nhưng kim ngạch tăng 11,6%.
- Cao su: Giá cao su cuối tháng 6/2025 dao động từ 395 đến 400 đồng/TSC, tùy thuộc vào loại mủ và chất lượng giảm 20 đồng/TSC so với cùng kỳ tháng trước. Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, khối lượng xuất khẩu cao su tháng 6/2025 ước đạt 130 nghìn tấn với giá trị đạt 219,9 triệu
USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu cao su 6 tháng đầu năm 2025 đạt 680,1 nghìn tấn và 1,27 tỷ USD, giảm 6,5% về khối lượng và tăng 14,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2024.
- Hạt điều: Tình hình giá hạt điều tươi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk cuối tháng 6/2025 đang ở mức 21 – 25 triệu đồng/tấn. Theo số liệu của Cục Hải quan, tháng 6/2025, Việt Nam xuất khẩu được 67,93 nghìn tấn hạt điều, trị giá 463,59 triệu USD. Tính chung 6 tháng đầu năm 2025, Việt Nam xuất khẩu được 344,64 nghìn tấn hạt điều, với trị giá 2,34 tỷ USD, giảm 3,3% về lượng, nhưng tăng 19,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2024.
3. Xăng dầu, chất đốt:
- Giá xăng dầu: Trong tháng 6/2025 giá xăng dầu đã được thực hiện điều chỉnh tăng 04 lần vào các ngày 05/6/2025; 12/6/2025; 19/6/2025; 26/6/2025.
- Giá chất đốt: Các công ty kinh doanh gas thông báo giá gas bán lẻ trên thị trường tháng 6 giảm nhẹ so với tháng trước, mức giảm từ 1,1%-1,39% (chi tiết tại Bảng giá thị trường kèm theo).
4. Giá vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, cước vận tải.
a. Giá vật tư nông nghiệp.
Trong tháng 6/2025, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản ổn định so với cùng kỳ tháng trước; giá các loại phân đạm, phân DAP, phân NPK có biến động tăng nhẹ, mức tăng từ 1,47%-3,28% (chi tiết tại Bảng giá thị trường kèm theo).
b. Giá vật liệu xây dựng.
- Trên địa bàn tỉnh trong tháng 6/2025 giá các vật liệu chính duy trì xu hướng ổn định, ngoại trừ giá cát xây dựng biến động nhiều lớn; giá cát xây dựng ở mức trung bình khoảng 500.000 đ/m3. Giá cát xây dựng ở mức cao là do nhiều đơn vị phải tạm ngưng hoạt động khai thác cát vì Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa hết hiệu lực, đang phải chờ làm thủ tục đăng kiểm lại để đủ điều kiện vận hành theo quy định pháp luật. Việc đăng kiểm phương tiện gặp nhiều khó khăn vì trên địa bàn tỉnh chưa có cơ sở đăng kiểm phương tiện thủy nội địa; trong quá trình vận hành khai thác các đơn vị đã tiến hành sửa chữa, hoán cải làm thay đổi hiện trạng, thông số kỹ thuật của các phương tiện thủy nội địa dẫn tới việc khó khăn trong quá trình kiểm định phương tiện thủy nội địa (chi tiết tại Bảng giá thị trường kèm theo).
c. Giá cước vận tải.
Tình hình giá cả thị trường trong lĩnh vực vận tải, bảng giá dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ, dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi trung bình tăng so với các tháng đầu, giữa năm và ít biến động so với cùng kỳ năm trước (chi tiết tại Bảng giá thị trường kèm theo).
5. Giá dịch vụ y tế, giáo dục.
a. Dịch vụ y tế.
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân thực hiện theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh số ngày 09/01/2023; Luật Giá ngày 19/06/2023; Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 26/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá và các văn bản có liên quan.
Hiện nay, giá dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu tại các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước và giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân do các đơn vị tự quyết định và kê khai giá, niêm yết công khai theo quy định (chi tiết tại Bảng giá thị trường kèm theo).
b. Dịch vụ giáo dục.
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục.
Chi tiết tại Bảng giá thị trường tại đây.
BBT
- Giá thị trường tháng 10 năm 2025 (05/11/2025, 07:12)
- Giá thị trường tháng 9, quý III, 9 tháng năm 2025 (08/10/2025, 14:32)
- Giá thị trường tháng 8 năm 2025 (07/09/2025, 18:50)
- Giá thị trường tháng 7 năm 2025 (12/08/2025, 14:50)
- Giá thị trường tháng 4 năm 2025 (24/05/2025, 14:11)
- Báo cáo giá thị trường tháng 02 năm 2025 (04/04/2025, 17:00)
- Báo cáo giá thị trường tháng 01 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (21/02/2025, 08:26)
- Tình hình giá cả thị trường tháng 11 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (18/12/2024, 15:06)
- Tình hình giá cả thị trường tháng 10 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (19/11/2024, 01:30)
- Tình hình giá cả thị trường tháng 9 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (17/10/2024, 16:15)
Hôm nay: 471
Tất cả: 9254400
























